CÁC THÔNG SỐ, THUẬT NGỮ SẢN PHẨM
*Để giúp quý khách hàng dễ hiểu hơn trong quá trình đọc đặc tính sản phẩm, chúng tôi sẽ giải thích các thông số, thuật ngữ và kích cỡ của sản phẩm:
Các khổ kích thước
A0: 841 X 1189 mm | B3: 353 X 500 mm |
A1: 594 X 841 mm | B4: 250 X 353 mm |
A2: 420 X 594 mm | B5: 176 X 250 mm |
A3: 297 X 420 mm | B6: 125 X 176 mm |
A4: 210 X 297 mm | B7: 88 X 125 mm |
A5: 148 X 210 mm |
*Đơn vị Yard được sử dụng trong sản phẩm băng keo hoặc một số sản phẩm đo độ dài
1 Yard = 0.9144
50 Yard = 45.72 mét
80 Yard = 73.152 mét
100 Yard = 91.44 mét
*Đơn vị F được sử dụng trong các mặt hàng văn phòng phẩm băng keo, bìa hồ sơ,…
1F = 1 cm
*Đơn vị Mic được sử dụng để đo độ dày của một số sản phẩm như bìa kiếng, giấy, bìa…
1 Mic ( Micrometer) =0.001 mm
*Đơn vị GSM là đơn vị đo lường được sử dụng trong 1 số phẩm như giấy bìa… có ý nghĩa là trọng lượng của sản phẩm đó trên 1 mét vuông
Giấy 70 GSM | Giấy có trọng lượng 70 gam trên 1 mét vuông |
Giấy 80 GSM | Giấy có trọng lượng 80 gam trên 1 mét vuông |
*Mực chuyên dùng: Loại mực dùng để đóng vào các nilon, đồ nhựa, kiếng mà không bị trôi đi khi có các tác động bên ngoài.
*Pin AA và Pin AAA: Pin AAA nhỏ hơn pin AA được sử dụng chủ yếu trong remote, chuột không dây, các thiết bị điện. Còn Pin AA loại pin lớn hơn được sử dụng chủ yếu trong máy ảnh. Hai loại pin này đều có hình dáng giống nhau đều hình trụ chỉ khác nhau về kích thước.
Nếu quý khách hàng còn thắc mắc gì xin hãy gửi email cho chúng tôi hoặc gọi qua số điện thoại để được giải đáp.